Bể lắng là gì?
Bể lắng là công trình xử lý nước thải được xây dựng với hình chữ nhật, cho phép lưu nước thải với thời gian nhất định nhằm tạo điều kiện cho các chất lơ lửng dưới tác dụng của trọng lực có thể lắng xuống đáy.
Yêu cầu cơ bản nhất của bể lắng là chiều dài phải tối thiểu là gấp đôi chiều rộng. Hiệu xuất cơ bản phải đạt khoảng 60%. Với hiệu quả cao, kết cấu xây dựng đơn giản nên bể lắng được rất nhiều nhà máy lựa chọn đặc biệt là những nhà máy có công suất lớn hơn 20.000 m3/ngày. Bên cạnh đó, nhược điểm của bể là diện tích xây dựng lớn gây khó khăn cho quá trình bố trí bể.
Vai trò của bể lắng trong xử lý nước thải?
Bể lắng làm nhiệm vụ giữ lại các tạp chất lắng và các tạp chất nổi chứa trong nước thải. Quá trình lắng chịu ảnh hưởng của các yếu tố sau: lưu lượng nước thải, thời gian lắng, khối lượng riêng và tải lượng tính theo chất rắn lơ lửng, vận tốc dòng chảy trong bể, nhiệt độ nước thải và kích thước bể lắng. Tùy thuộc vào kích cỡ và mật độ của các hạt, có 4 loại quy trình lắng cặn như sau:
Loại | Mô tả | ứng dụng |
Lắng từng hạt riêng lẻ | Xảy ra với nước thải có hàm lượng chất rắn lơ lửng thấp. Các hạt được lắng xuống riêng lẻ, không xảy ra phản ứng đáng kể nào đối với các hạt lân cận | Loại bỏ đá, cát trong nước thải |
Tạo bông cặn | Trong quá trình lắng các hạt liên kết lại với nhau hoặc tạo thành bông cặn do đó tăng trọng lượng và lắng nhanh hơn | Loại bỏ một phần SS ở nước thải chưa xử lý và nước thải sau quá trình xử lý sinh học |
Lắng tập thể | Lực tương tác giữa các hạt đủ lớn để ngăn cản các hạt bên cạnh. Mặt phân cách giữa chất lỏng và chất rắn xuất hiện ở phía trên khối lắng | Xảy ra ở bể lắng thứ cấp đặt sau bể lắng sinh học |
Lắng nén | Diễn ra khi hàm lượng chất các hạt đủ để tạo nên một cấu trúc nào đó và các hạt này phải được đưa lien tục vào cấu trức đó | Diễn ra ở đáy các bể lắng thứ cấp và trong các thiết bị cô bùn |
Tính toán bể lắng trong xử lý nước thải dựa theo những yếu tố gì?
Số liệu ban đầu để tính toán bể lắng:
- Lưu lượng và hàm lượng cặn của nước thải C1
- Hàm lượng cặn cho phép của nước thải sau khi lắng C2, C2 lấy căn cứ vào điều kiện vệ sinh và tính chất công trình trong dây chuyền công nghệ xử lý nước thải
- Điều kiện về chế độ lắng của hạt, Uo
- Hệ số kết tụ n
Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình lắng:
- Lưu lượng nước thải
- Thời gian lắng
- Khối lượng riêng và tải lượng tính theo SS
- Tải lượng thủy lực
- Sự keo tụ các hạt rắn
- Vận tốc dòng chảy trong bể
- Nhiệt độ của nước thải
- Kích thước bể lắng
Phân loại bể lắng trong thực tế như thế nào?
- Phân loại theo công dụng
+ Bể lắng đợt 1: đặt trước công trình sinh học
+ Bể lắng đợt 2: đặt sau công trình sinh học
- Phân loại theo chế độ làm việc
+ Bể lắng gián đoạn: nước thải được đưa vào bể theo từng mẻ để lắng trong một thời gian nhất định, nước đã lắng được tháo ra ngoài sau đó cho lượng mới vào
+ Bể lắng hoạt động liên tục: nước thải cho qua bể liên tục
- Theo chế độ dòng chảy
+ Bể lắng ngang: nước chảy theo phương ngang từ đầu bể đến cuối bể
+ Bể lắng đứng: nước chảy từ dưới lên theo phương thẳng đứng
+ Bể lắng radian: nước chảy từ trung tâm ra thành bể (bể ly tâm) và theo hướng ngược lại (bể hướng tâm)
Giới thiệu một số bể lắng thông dụng trong xử lý nước thải
3.1.Bể lắng ngang
* Cấu tạo:
Bể lắng ngang có mặt bằng hình chữ nhật, tỷ lệ giữa chiều rộng và chiều dài không nhỏ hơn ¼ và chiều sâu đến 4m.
Cấu tạo gồm: mương dẫn nước vào, mương phân phối, tấm nữa chìm nữa nổi, máng thu nước, máng thu và xả chất nổi, mương dẫn nước ra
* Nguyên tắc hoạt động
Nước thải theo máng phân phối ngang vào bể qua đập tràn thành mỏng hoặc tường đục lỗ xây dựng ở đầu bể sẽ chuyển động từ đầu này đến đầu kia của bể. Sau khi qua vùng lắng nước sẽ qua máng thu nước và qua công trình tiếp theo. Các hạt cặn lắng sẽ được thu gom lại ở hố thu cặn và được xả ra ngoài theo ống xả cặn. Các cặn nổi được giữ lại nhờ máng thu chất nổi.
Tấm chắn ở đầu bể đặt cách thành cửa vào khoảng 0.5 – 1 m và không nông hơn 0.2m với mục đích phân phối đều nước trên toàn bộ chiều rông của bể.
Đáy bể làm dốc i = 0.01 để thuận tiện cho việc thu gom cặn. Độ dốc của hố thu cặn không nhỏ hơn 450.
Vận tốc dòng nước chảy của nước thải trong bể lắng không được lớn hơn 0.01m/s, thồi gian lưu từ 1-3 giờ
Lượng tách cặn ra khỏi bể lắng phụ thuộc vào:
– Nồng độ cặn ban đầu
– Đặc tính của cặn (hình dạng, kích thước, trọng lượng riêng, tốc độ rơi,..)
– thời gian nước lưu trong bể
3.2.Bể lắng đứng
* Cấu tạo
Bể lắng đứng có mặt bằng hình tròn hoặc hình vuông, đáy dạng nón hay chóp cụt
Đường kính không vượt quá 3 lần chiều sâu công tác gồm máng nước dẫn, ống trung tâm, máng thu nước, máng tháo nước, ống xả cặn và ống xả cặn
* Nguyên tắc hoạt động
Nước thải theo máng chảy vào ống trung tâm. Sau khi ra khỏi ống trung tâm, nước thải va vào thành bể và chuyển động đi lên, các hạt cặn rơi xuống đáy bể vào hố thu cặn. Nước sau khi lắng tràn qua máng thu đặt xung quanh thành theo ống dẫn qua công trình tiếp theo.
Hiệu quả lắng phụ thuộc vào:
– Tính chất cặn
– Diện tích bề mặt
– Chiều cao lắng
– Thời gian nước lưu
3.3.Bể lắng radian (bể ly tâm)
* Cấu tạo
Bể ly tâm có mặt bằng hình tròn, đường kính từ 16-40m, chiều cao làm việc bằng 1/6 -1/10 đường kính bể
Cấu tạo gồm: ống dẫn nước vào bể, ống dẫn nước bùn, giàn quay, ống tháo nước và ống tháo cặn nổi
* Nguyên lý hoạt động
Nước thải được dẫn vào bể theo chiều từ tâm ra thành bể và được thu vào máng tập trung và dẫn ra ngoài. Cặn lắng xuống đáy được tập trung lại để đưa ra ngoài nhờ hệ thống gạt cặn quay tròn.
Trên thị trường hiện nay có rất nhiều cơ sở cung cấp các giải pháp xử lý nước thải. Tuy nhiên, không phải đơn vị nào cũng đảm bảo chất lượng. Nếu bạn đang tìm địa chỉ cung cấp giải pháp xử lý nước thải, thiết bị lọc nước uy tín, giá tốt, hãy liên hệ với chúng tôi. Hãy để HiChi đồng hành cùng bạn. Chúng tôi tự tin mang lại sản phẩm uy tín, chất lượng nhất trên thị trường cho gia đình bạn. Hãy đến với chúng tôi để đảm bảo nguồn nước an toàn cho sức khỏe của cả gia đình và cộng đồng.
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ HICHI
Đường Suối Tiên, Tổ 5, Ấp Suối Đá, Xã Dương Tơ, Tp. Phú Quốc
Điện thoại: 0903744240 – 0383066264
Email: ctyhichi.vn@gmail.com