Đặc tính kỹ thuật:
- Kích thước hạt: 0,9-1,2mm; 1,2-2,5mm.
- Màu sắc: Dạng hạt màu nâu đen, hoặc nâu vàng.
- Hạt có độ cứng, khô rời, có góc cạnh.
- Tỷ trọng: 1.400 kg/m3.
- Độ xốp: lớn hơn 65%
-
Yêu cầu khi sử dụng cát Mangan trong lọc nước:
- pH nước đầu vào >= 7,0, thế oxy hóa khử > 700mV (đối với yêu cầu khử mangan).
- Fe < 30 mg/l; Mn < 5mg/l.
- Vận tốc lọc: 5-12 m/giờ. Có thể sử dụng trong các bể lọc hở hoặc lọc áp lực. Hướng lọc: từ trên xuống.
- Hạt MS không cần tái sinh. Sau một thời gian sử dụng khoảng 2 năm (tùy theo chất lượng nước nguồn) cần thay thế hoặc hoạt hóa bằng dung dịch KMnO4.
Khuyến cáo sử dụng:
- Nếu nguồn nước có độ pH thấp, có thể sử dụng hạt LS hoặc hóa chất để nâng pH nước nguồn trước khi cho qua lớp vật liệu xúc tác MS. Phía dưới lớp MS nên bố trí thêm một lớp cát thạch anh để giữ oxy sắt và mangan, tạo độ trong cho nước.
- Độ dày lớp MS được điều chỉnh theo hàm lượng sắt và mangan có trong nước nguồn nhưng không được nhỏ hơn 300 mm.
- Rửa lọc: khi sử dụng kết hợp với các vật liệu lọc khác có thể tiến hành rửa lọc như trường hợp bể lọc cát thông thường.
- Rửa sạch hạt MS trước khi sử dụng.